Toyota Wigo MT

Giá bán 360,000,000 VND
  • Dài x Rộng x Cao (mm)  3.760(mm) x 1.665 (mm) x 1.515 (mm)
  • Chiều dài cơ sở xe 2.525 (mm)
  • Khoảng sáng gầm xe 160mm
  • Dung tích xylanh  1198cc
  • Động cơ xe 1.2L
  • Công suất cực đại  87 mã lực ở 6000 vòng/phút
  • Mô-men xoán cực đại 113nm ở 4500 vòng/phút
  • Hệ thống túi khí 2 túi khí

Các Toyota Wigo khác

0947.176.333‬‬ Hãy liên hệ ngay để được mua xe với giá tốt nhất!

NHẬN BÁO GIÁ XE

Chi tiết

 

Wigo 2023 trở lại thị trường Việt Nam ngày 6/6 với ngoại hình mới, lột xác thiết kế. Mẫu hatchback cỡ A của Toyota nhập khẩu chính hãng từ Indonesia, trong khi đối thủ cùng phân khúc đều lắp ráp trong nước, gồm Hyundai i10 và Kia Morning.

Wigo mới bán ra hai phiên bản, gồm E giá 360 triệu và G giá 405 triệu đồng. Mức giá này của Wigo rẻ hơn vài chục triệu so với các đối thủ như Hyundai i10 giá từ 360-455 triệu và Kia Morning giá từ 389-454 triệu đồng.

Wigo 2023 có kích thước dài x rộng x cao (mm) tương ứng ở mức 3.760 x 1.665 x 1.505. Kích thước này nhỏ hơn so với Hyundai i10 (3.805 x 1.680 x 1.520) và lớn hơn Kia Morning (3.595 x 1.595 x 1.485).

Trong khi đó, chiều dài cơ sở của Wigo dài nhất phân khúc ở mức 2.525 mm, dài hơn 75 mm so với i10 và hơn 125 mm so với Morning.

Bán kính vòng quay tối thiểu của Wigo mới cũng ngắn nhất phân khúc, chỉ 4,5 m, của i10 là 5,1 m và Morning là 4,7 m.

Hãng xe Nhật Bản trang bị đèn pha LED cho Wigo mới, trong khi hai đối thủ đến từ Hàn Quốc chỉ dùng đèn halogen. Kia Morning nhỉnh hơn với đèn pha tự động tắt/bật. Wigo có tính năng đèn chờ dẫn đường, tức đèn vẫn sáng vài chục giây khi tài xế đã tắt, để soi đường.

 

Cụm đèn hậu sử dụng bóng halogen tương tự các đối thủ. Cản sau Wigo với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ. Ngoài ra, tay nắm cửa hậu Wigo đặt cao tích hợp tính năng khóa cửa từ phía sau giúp thuận tiện khi sử dụng.

Tổng thể Wigo 2023 sử dụng nhiều đường cắt gọt tạo nét cơ bắp hơn so với đối thủ. Về độ trẻ trung, i10 và Morning nhỉnh hơn. Về nét cá tính, Morning nổi trội. Wigo có vẻ đứng đắn, trung tuổi hơn, trong khi i10 phù hợp với nhiều độ tuổi, cả khách nam và nữ.

Điểm nhấn trên bản mới của Wigo với tính năng an toàn cảnh báo điểm mù BSM và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA. Hai tính năng mới này hơn đối thủ cùng phân khúc.

Thiết kế nội thất Wigo mới hơi hướng thể thao với bảng điều khiển tập trung vào người lái. Màn hình cảm ứng giải trí 7 inch, nhỏ nhất phân khúc, hai đối thủ sử dụng màn 8 inch. Cần số Wigo đặt cao hơn đối thủ.

Điều khiển hệ thống điều hòa với màn hình điện tử trên Wigo giống Morning, trong khi i10 kiểu núm xoay.

Ghế Wigo chỉ bọc nỉ, còn đối thủ bọc da tổng hợp.

Bảng đồng hồ sau vô-lăng của Wigo 2023 dạng analog tích hợp màn LCD hiển thị đầy đủ thông tin xe, tương tự các đối thủ cùng phân khúc.

Màn hình giải trí hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto, giống Hyundai i10.

Wigo trang bị hộp số CVT, trong khi đối thủ cùng phân khúc sử dụng hộp số tự động 4 cấp.

Theo công bố của hãng, mức tiêu thụ nhiên liệu của Wigo 2023 là 6,5 lít/100 trong đô thị, 4,5 lít/100 km ngoài đô thị và 5,2 lít trên đường hỗn hợp.

So mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp với đối thủ, Wigo có mức thấp nhất chỉ 5,2 lít, i10 là 6 lít và Morning hết 6,3 lít.

 

Hàng ghế sau của Wigo có thể gập 50:50, còn i10 và Morning có thể gập 60:40.

Các trang bị an toàn khác giống đối thủ cùng phân khúc như phanh ABS/EBD, hai túi khí, cảm biến lùi.

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc của Wigo giống i10, trong khi Moring không trang bị tính năng này.

Không gian khoang chứa đồ rộng rãi khi gập toàn bộ ghế sau.

Toyota trang bị cho Wigo 2023 động cơ xăng 3 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1,2 lít, công suất 87 mã lực, mô-men xoắn cực đại 108 Nm. Xe lắp hộp số CVT.

Công suất này tương đương i10 và lớn hơn 4 mã lực so với Morning. Trong khi đó, mô-men xoắn cực đại của Wigo thấp nhất phân khúc, i10 là 114 Nm và Morning là 120 Nm.